Chứng chỉ CEFR A2 là gì? Thi ở đâu? Lệ phí bao nhiêu?

Chứng chỉ CEFR A2 là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung châu Âu (CEFR).

  • Chứng chỉ do Bright online LLC Academy cấp bằng.
  • Cấu trúc bài thi gồm 5 phần, với band điểm A2 từ 200-299 điểm.

Chứng chỉ CEFR A2 là gì?

Chứng chỉ CEFR A2 là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ bậc 2 khung tham chiếu châu Âu. Khung tham chiếu châu Âu là một tiêu chuẩn quốc tế được dùng để mô tả khả năng sử dụng ngoại ngữ. Do đó chứng chỉ CEFR A2 được chấp nhận rộng rãi và ngày càng trở nên phổ biến hơn.

Theo hướng dẫn chính thức từ hội đồng châu Âu, người đạt tiếng anh A2 CEFR có thể:

  • Có khả năng hiểu các câu và cấu trúc thông dụng về các lĩnh vực trực tiếp liên quan nhất (như thông tin cơ bản về gia đình, bản thân, mua sắm, địa lý địa phương, và việc làm).
  • Trong các tình huống công việc đơn giản, có khả năng giao tiếp và lặp lại yêu cầu thông tin đơn giản và trực tiếp về những vấn đề quen thuộc.
  • Có thể miêu tả bằng từ ngữ đơn giản các khía cạnh về bản thân, môi trường xung quanh, và những vấn đề liên quan đến nhu cầu thiết yếu.
Chứng chỉ tiếng anh A2 CEFR

Chứng chỉ CEFR A2 phù hợp cho những ai?

Bằng CEFR A2 rất phổ biến tại Việt Nam bởi đây là cấp độ cơ bản đầu tiên mà người học có thể sử dụng để giao tiếp trong học tập và công việc. Những đối tượng nên sở hữu chứng chỉ CEFR A2 có thể kể đến là:

  • Người mới bắt đầu học tiếng anh: Cần kỹ năng tiếng Anh cơ bản để giao tiếp trong các tình huống hàng ngày, như đi mua sắm, đặt hàng ăn, và tham gia các hoạt động xã hội.
  • Người muốn định cư tại nước ngoài: A2 là bậc ngoại ngữ được nhiều quốc gia yêu cầu ứng viên phải có để đảm bảo khả năng giao tiếp cơ bản trong cộng đồng.
  • Du học sinh: Nhiều trường đại học trên thế giới yêu cầu du học sinh phải đạt tối thiểu từ A2 để đảm bảo khả năng theo học tại trường.
  • Người đi làm: Những người làm việc trong môi trường yêu cầu kỹ năng tiếng Anh cơ bản, chẳng hạn như trong ngành dịch vụ, bán hàng, và du lịch.
  • Sinh viên: Theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐTTT05/2012/TT – BGDĐT, CEFR A2 là yêu cầu xét tuyển đầu vào, đầu ra của các trường đại học hoặc đào tạo sau đại học.
  • Công chức,viên chức: Một số vị trí thi tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước yêu cầu ứng viên phải đạt tối thiểu từ trình độ Bậc 2/ A2 theo KNLNN 6 Bậc Việt Nam hoặc khung tham chiếu châu Âu.

Bằng CEFR A2 có thời hạn bao lâu?

Dựa theo thông tin trên phôi bằng chứng chỉ CEFR A2, không có thông tin quy định về thời hạn chứng chỉ. Do đó có thể hiểu bằng CEFR A2 có thời hạn sử dụng vĩnh viễn.

Tuy nhiên tại nước ta, thời hạn sử dụng của các loại chứng chỉ tiếng anh còn phụ thuộc vào đơn vị sử dụng chứng chỉ. Theo quy định tại Công văn 3755/BGDĐT-GDTX có nêu:

Việc chấp nhận chứng chỉ/chứng nhận năng lực tiếng anh nào và thời hạn áp dụng của chứng chỉ/chứng nhận là do Chủ tịch UBND/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở GD&ĐT (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc.

Do đó, học viên cần tham khảo kỹ quy định về thời hạn chứng chỉ để có kế hoạch học và thi bằng đúng hạn.

Cấu trúc và thang điểm bài thi A2 CEFR

Bài thi A2 CEFR là bài thi đánh giá cả 6 trình độ từ A1 tới C2. Tính phân loại trong bài thi khá cao và được quy đổi sang trình độ tương ứng với mức điểm đã quy định. Cụ thể, bài thi có cấu trúc gồm 5 phần với tổng thời gian làm bài là 100 phút:

Phần thi

Thời gian

Cấu trúc

Yêu cầu

Điểm tối đa

Ngữ pháp (Grammar)

40 phút

100 câu trắc nghiệm

Yêu cầu thí sinh tìm lỗi ngữ pháp, chọn từ

960 điểm

Nghe (Listening)

20 phút

12 câu trắc nghiệm

Yêu cầu thí sinh nghe hội thoại dài 3 phút với các giọng đa dạng như Anh – Mỹ, Anh – Úc, Anh – Anh…

960 điểm

Đọc (Reading)

20 phút

9-12 câu trắc nghiệm

Yêu cầu thí sinh đọc 5-6 đoạn văn về các chủ đề từ quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày tới chủ đề chuyên môn mang tính học thuật, cao cấp.

960 điểm

Viết (Writing)

15 phút

1 câu tự luận

Yêu cầu thí sinh viết bài tập trung vào 2 dạng đề: Đặt câu theo tranh đã cho trước; Bài luận trình bày quan điểm

960 điểm

Nói (Speaking)

5 phút

1 chủ đề vấn đáp

Yêu cầu thí sinh trả lời vấn đáp câu hỏi theo chủ đề

960 điểm

Điểm cuối cùng của bài thi là trung bình của 5 phần thi kỹ năng. Học viên nếu đạt mức điểm từ 200-299 điểm sẽ được công nhận và cấp chứng chỉ CEFR A2. Để tìm hiểu chi tiết hơn về từng phần thi và dạng thức câu hỏi trong bài, học viên có thể tham khảo tại bài viết Đề thi tiếng anh A2 châu Âu.

Thông báo mở lớp ôn thi chứng chỉ tiếng anh A2 và tương đương – Giảng viên Đại học Hà Nội đứng lớp – Bằng chuẩn 100% – Lưu Hồ sơ gốc chính quy

Nhận lịch học tháng này

Thi chứng chỉ CEFR A2 ở đâu?

Để đăng ký thi CEFR A2, học viên có thể đăng ký tại Viện Khoa học Quản lý Giáo dục – (IEMS). Đây là tổ chức giáo dục đầu tiên được Bright online LLC Academy ủy quyền thực hiện các công tác ôn luyện, khảo thí ngôn ngữ Anh theo Khung tham chiếu chung của Châu Âu (CEFR).

Ngoài ra, học viên cũng có thể đăng ký thi tại các đơn vị liên kết của Viện Khoa học Quản lý Giáo dục. Tuy nhiên hãy tìm hiểu thật kỹ thông tin và xác thực tính uy tín của đơn vị liên kết để đảm bảo tính hợp pháp của chứng chỉ.

Viện Khoa học Quản lý Giáo dục là đơn vị tổ chức thi A2 CEFR tại Việt Nam

Giải đáp thắc mắc về chứng chỉ CEFR A2

1/ Chứng chỉ CEFR A2 quy đổi IELTS, TOEIC bao nhiêu?

Dựa theo thông tin tại Mục 4. Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT, chứng chỉ CEFR A2 tương đương: 400 điểm TOEIC; 3.0-3.5 điểm IELTS

2/ Chứng chỉ CEFR A2 thi công chức được không?

Quyết định 1400/QĐ-TTg đã phê duyệt sử dụng CEFR như tài liệu tham chiếu trong khuôn khổ dự án Ngoại ngữ Quốc gia 2020. Do đó, chứng chỉ A2 CEFR có thể được sử dụng tương đương chứng chỉ A2 Vstep trong kỳ thi tuyển công chức, viên chức.

3/ Chứng chỉ CEFR A2 xét tuyển đại học được không?

Theo Mục 2 Phụ lục III kèm theo Công văn 1515/BGDĐT-QLCL, CEFR A2 không nằm trong danh sách các chứng chỉ được miễn thi môn tiếng anh THPTQG.

4/ Phân biệt Chứng chỉ CEFR A2 và A2 Vstep

Yếu tố đánh giá

A2 CEFR 

A2 Vstep

Khung tham chiếu

Khung 6 Bậc châu Âu

Khung 6 Bậc Việt Nam

Mục đích sử dụng

Cung cấp phương pháp học, dạy và đánh giá trình độ ngôn ngữ áp dụng cho mọi ngôn ngữ ở Châu Âu

Đánh giá năng lực tiếng Anh từ cho đối tượng sau trung học phổ thông, được sử dụng trong nước.

Giá trị sử dụng

Được công nhận trên toàn thế giới.

Được công nhận trên lãnh thổ Việt Nam.

Độ khó bài thi

Độ khó cao, bao gồm kiến thức từ sơ cấp tới cao cấp

Bao gồm kiến thức từ sơ cấp tới dưới trung cấp

Nếu sử dụng cho nhu cầu học tập trong nước thì nên chọn A2 Vstep. Nếu đơn vị chủ quản yêu cầu chứng chỉ CEFR A2 hoặc dùng ở nước ngoài thì cân thi CEFR A2.

5/ Thi CEFR A2 có khó không?

  • Không khó đối với người đã có kiến thức cơ bản vì chỉ cần làm đúng những phần kiến thức sơ cấp.
  • Khó đối với những người mới bắt đầu học tiếng anh từ con số 0.

Do đó để có thể thi đạt chứng chỉ sớm nên có phương án học tập nghiêm túc và có thể đăng ký ôn tại các đơn vị uy tín.

Mong rằng những thông tin của bài viết sẽ giúp học viên hiểu hơn về chứng chỉ CEFR A2. Học viên còn thắc mắc liên quan đến bằng tiếng anh này hoặc muốn tham khảo khóa luyện thi, vui lòng liên hệ để được hỗ trợ!

Hotline0246 660 9628

Hỗ trợ liên tục 24/7