Vstep là kỳ thi chứng chỉ tiếng anh phổ biến tại Việt Nam. Vstep được xây dựng dựa theo cơ sở khung tham chiếu châu Âu (CEER)
- Học viên cần nắm rõ hướng dẫn quy đổi được quy định trong Mục 4 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT.
- Bài thi Vstep có thể quy đổi sang hầu hết các loại chứng chỉ như IELTS, TOEIC, TOEFL, APTIS.
Hướng dẫn quy đổi Vstep tương đương
Bài thi Vstep sử dụng KNLNN 6 Bậc Việt Nam được xây dựng dựa theo Khung tham chiếu châu Âu (CEFR). Theo khung Vstep sẽ có 6 trình độ ngoại ngữ tương ứng từ sơ cấp tới thông thạo.
Tuy nhiên, Việt Nam hiện đang sử dụng rất nhiều loại chứng chỉ ngoại ngữ. Tùy thuộc vào yêu cầu của đơn vị chủ quản mà học viên lựa chọn chứng chỉ phù hợp. Các chứng chỉ tiếng anh phổ biến có thể kể tới là IELTS, TOEIC, APTIS…
Việc hướng dẫn quy đổi Vstep tương đương các chứng chỉ này sẽ giúp học viên dễ xác định trình độ. Cùng tham khảo một số hướng dẫn quy đổi qua những phần nội dung dưới đây.
Quy đổi Vstep sang IELTS
Tại Mục 4 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT, Bộ Giáo dục có hướng dẫn quy đổi Vstep sang bằng IELTS như sau:
Vstep |
CEFR |
IELTS |
Bậc 2 |
A2 |
3.0-3.5 |
Bậc 3 |
B1 |
4.0 |
4.5 |
||
Bậc 4 |
B2 |
5.0 |
5.5 |
||
Bậc 5 |
C1 |
6.0 |
6.5 |
||
Bậc 6 |
C2 |
7.0 – 7.5 |
|
|
8.0 |
Quy đổi điểm Vstep sang TOEIC
Tương tự, với chứng chỉ TOEIC, học viên có thể tham khảo bảng thông tin dưới đây:
KNLNN 6 Bậc |
Khung châu Âu |
TOEIC |
Bậc 2 |
A2 |
150 |
Bậc 3 |
B1 |
350 |
Bậc 4 |
B2 |
625 |
700 |
||
750 |
||
Bậc 5 |
C1 |
755 |
825 |
||
850 |
||
Bậc 6 |
C2 |
|
Quy đổi điểm Vstep sang các chứng chỉ tiếng anh khác
Ngoài ra, học viên nên tham khảo thêm hướng dẫn đổi điểm Vstep sang các chứng chỉ tiếng anh khác theo bảng dưới đây:
KNLNN 6 Bậc |
Khung châu Âu |
Cambridge ESOL Exams |
TOEFL Paper/Computer/Internet |
APTIS General (Listening/ Reading/ Writing/ Speaking) |
PTE Academic |
Bậc 1 |
A1 |
KET (pass) |
8/8/6/4 |
10-29 |
|
Bậc 2 |
A2 |
16/16/18/16 |
30-42 |
||
Bậc 3 |
B1 |
PET (pass) |
450/133/45 |
24/26/26/26 |
43-58 |
477/153/53 |
|||||
Bậc 4 |
B2 |
FCE (pass) |
500/173/61 |
34/38/40/41 |
59-75 |
527/197/71 |
|||||
Bậc 5 |
C1 |
CEA (pass) |
550/213/80 |
42/46/48/48 |
76-84 |
577/233/91 |
|||||
Bậc 6 |
C2 |
CPE (pass) |
600/250/100 |
85-90 |
Nên thi Vstep hay IELTS và các chứng chỉ khác?
Việc lựa chọn thi VSTEP hay IELTS phụ thuộc vào mục đích sử dụng chứng chỉ tiếng Anh của học viên. Dưới đây là một số điểm so sánh chính giữa hai kỳ thi này để giúp học viên đưa ra quyết định:
Yếu tố |
IELTS |
VSTEP |
Mục đích sử dụng |
Du học, nghiên cứu, làm việc ở nước ngoài, xin học bổng, chứng minh năng lực tiếng Anh giao tiếp thành thạo. |
Miễn thi ngoại ngữ, bảo vệ thạc sĩ, làm công chức, mục đích sử dụng trong nước. |
Nội dung thi |
Đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết với độ khó cao, mang tính học thuật. |
Đánh giá 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết nhưng bám sát theo chương trình tiếng Anh phổ thông trong nước, độ khó thấp hơn IELTS. |
Lệ phí thi |
Khoảng 4,5 triệu đồng |
Khoảng 1,8 triệu đồng |
Thời gian nhận kết quả |
13 ngày |
7-30 ngày làm việc |
Dựa trên những thông tin trên, hoc viên có thể lựa chọn thi phù hợp như sau:
Nên thi IELTS nếu:
- Mục tiêu của học viên là du học, nghiên cứu hoặc làm việc ở nước ngoài.
- Học viên cần chứng chỉ để ứng tuyển vào các trường đại học danh tiếng hoặc xin học bổng du học.
- Học viên muốn có khả năng giao tiếp thành thạo và sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong môi trường quốc tế.
Nên thi VSTEP nếu:
- Muốn được miễn thi ngoại ngữ THPTQG, học thạc sĩ, thi công chức tại Việt Nam.
- Muốn tiết kiệm chi phí học và thi chứng chỉ tiếng Anh.
- Muốn ôn thi bài bản, theo cấu trúc và nội dung quen thuộc với hệ thống giáo dục Việt Nam.
Đăng ký lớp luyện thi chứng chỉ Vstep cấp tốc – Nhận tài liệu chuẩn định dạng format bài thi của Bộ Giáo dục
Lựa chọn thi VSTEP hay IELTS phụ thuộc vào mục đích sử dụng chứng chỉ và khả năng của từng học viên. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố trên để đưa ra quyết định phù hợp nhất. Mọi thắc mắc học viên vui lòng để lại thông tin để được hỗ trợ!