Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc và những thông tin cần biết

Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc chia thành 6 bậc ngoại ngữ với 3 cấp độ:

  • Sơ cấp: Bậc 1 và Bậc 2 (A1 và A2).
  • Trung cấp: Bậc 3 và Bậc 4 (B1 và B2).
  • Cao cấp: Bậc 5 và Bậc 6 (C1 và C2).

Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc Việt Nam là gì?

Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc là khung tham chiếu năng lực ngoại ngữ của giáo viên, người dùng ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT.

Lịch sử hình thành khung ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam

Ngày 24/11/2014, Bộ GD&ĐT chính thức ban hành TT 01/2014/TT-BGDĐT kèm Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Khung ngoại ngữ 6 Bậc này còn có tên gọi tắt là Vstep (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency).

  • Hiệu lực sử dụng: Từ ngày 16/03/2014 khi TT01/2014/TT-BGDĐT bắt đầu có hiệu lực thi hành.
  • Cơ sở xây dựng: Được phát triển dựa theo cơ sở tham chiếu, ứng dụng khung tham chiếu 6 bậc châu Âu (CEFR) và một số khung trình độ tiếng anh của các nước. Kết hợp với tình hình, điều kiện thực tế dạy, học, sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam.
Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc Việt Nam được xây dựng dựa trên cơ sở khung CEFR

Các các bậc trình độ tiếng anh trong khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc

Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc được chia thành 3 cấp độ và 6 bậc (mỗi cấp độ 2 bậc) từ bậc 1 tới bậc 6. Tương thích với các bậc từ A1 tới C1 trong khung tham chiếu châu Âu (CEFR).

KNLNN 6 Bậc

CEFR

Chi tiết trình độ

Sơ cấp

Bậc 1

A1

Hiểu và sử dụng các cấu trúc quen thuộc, nắm được từ vựng cơ bản trong giao tiếp: Tự giới thiệu bản thân, người khác; Trả lời những thông tin cá nhân, về bạn thân, người quen…; Giao tiếp đơn giản khi người nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng giúp đỡ.

Bậc 2

A2

Hiểu được các câu, cấu trúc thông dụng trong các nhu cầu giao tiếp cơ bản (Thông tin về gia đình, bản thân, mua sắm, hỏi đường, việc làm…); Trao đổi thông tin trong các chủ đề quen thuộc hàng ngày; Mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

Trung cấp

Bậc 3

B1

Hiểu được ý chính của đoạn văn, bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng trong các chủ đề quen thuộc (Công việc, trường học, giải trí…); Xử lý được các tình huống xảy ra khi đến khu vực sử dụng tiếng anh; Viết đoạn văn đơn giản về các chủ đề thông dụng; Mô tả kinh nghiệm sự kiện và có thể trình bày ngắn gọn (Có lý do, giải thích về quan điểm cá nhân).

Bậc 4

B2

Hiểu ý chính của văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể, trừu tượng và cả những chủ đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cá nhân; Giao tiếp ở mức trôi chảy, tự nhiên với người bản xứ; Viết các văn bản rõ ràng với nhiều chủ đề khác nhau và giải thích quan điểm cá nhân về một vấn đề, nêu ra ưu điểm, nhược điểm và phương án lựa chọn khác nhau.

Cao cấp

Bậc 5

C1

Hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài, đa dạng chủ đề; Diễn đạt trôi chảy mà không cần chuẩn trước; Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, hiệu quả cho các mục đích học thuật, xã hội hoặc chuyên môn; Viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết trong các chủ đề phức tạp; Thể hiện được khả năng sử dụng từ vựng, ngữ pháp và tổ chức văn bản.

Bậc 6

C2

Hiểu hầu hết các văn nói, viết; Tóm tắt thông tin từ nhiều nguồn, sắp xếp và chọn lọc thông tin, trình bày lại một cách logic; Diễn đạt  lại tực thì, trôi chảy, chính xác và có thể phân biệt được nhiều tầng ý nghĩa trong những tình huống phức tạp.

Để tìm hiểu chi tiết hơn về từng kỹ năng Nghe – Đọc – Nói – Viết cho từng bậc trình độ trong khung ngoại ngữ 6 bậc, học viên tham khảo tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam.

Hướng dẫn quy đổi khung 6 bậc tiếng anh Vstep

Vì được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng khung CEFR, nên việc quy đổi khung 6 bậc ngoại ngữ Vstep sang khung tham chiếu châu Âu khá đơn giản. Ngoài 2 khung trình độ Vstep và châu Âu, còn rất nhiều loại chứng chỉ tiếng anh được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. 

Việc quy đổi các chứng chỉ này sang khung khung anh văn 6 bậc Vstep và châu Âu là việc làm cần thiết bởi: Thí sinh dễ đánh giá trình độ cá nhân; Đơn vị chủ quản thuận tiên hơn trong công tác quản lý và sử dụng chứng chỉ.

Cụ thể, việc khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc tương đương đã được hướng dẫn quy đổi tại Mục 4. Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT. Cụ thể như sau:

Vstep

CEFR

IELTS

TOEIC

TOEFL

Cambridge Tests

TOEFL ITP

TOEFL CBT

TOEFL IBT

1

A1

2.0

255

347

60

19

45 – 69 KET

2

A2

3.5

400

400

96

40

45 – 64 PET 

70 – 89 KET

3

B1

4.5

450

450

133

45

45 – 59 FCE 

65 – 79 PET

90 – 100 KET

4

B2

5.5

600

500

173

61

60 – 79 FCE

80 – 100 PET

5

C1

6.5

850

550

213

80

60 – 79 CAE

80 – 100 FCE

6

C2

7.5+

910+

600+

250+

100

45 – 59 CPE

80 – 100 CAE

Lưu ý: Bảng quy đổi trên chỉ mang tính chất tham khảo, không có giá trị quy đổi thực tế. Học viên cần tìm hiểu kỹ quy định về quy đổi chứng chỉ của đơn vị chủ quản.

Bài thi chứng chỉ tiếng anh khung 6 bậc Vstep

Vstep là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh tiêu chuẩn hóa của Việt Nam được thiết kế bởi Bộ GD&ĐT. Khác với kỳ thi CEFR, kỳ thi Vstep được phát triển thành 2 bài thi là Vstep bậc 2 và Vstep bậc 3-5.

Bài thi chứng chỉ tiếng anh Bậc 2

Bài thi Vstep bậc 2/ Vstep A2 được sử dụng để đánh giá năng lực ngoại ngữ bậc A2 của thí sinh.  

Cấu trúc bài thi: Chia thành 4 phần Nghe – Đọc – Viết – Nói

Phần thi

Thời gian

Cấu trúc

Yêu cầu

Nghe

25 phút

5 phần, 25 câu

Nghe các đoạn thông báo, hội thoại ngắn, bài nói chuyện, sau đó trả lời 15 câu hỏi nhiều lựa chọn và 10 câu hỏi điền từ vào chỗ trống.

Đọc

40 phút

4 phần, 30 câu

Đọc các dạng văn bản về nhiều chủ đề (khoảng 700-750 từ). Sau đó hoàn thành 15 câu hỏi nhiều lựa chọn,  8 câu ghép nội dung, 7 câu hỏi điền thông tin còn thiếu.

Viết 

35 phút

3 bài viết

Phần 1: Viết 5 câu hoàn chỉnh từ gợi ý cho sẵn.

Phần 2: Viết tin nhắn/ bản ghi nhớ theo yêu cầu.

Phần 3: Viết thư/ bưu thiếp theo yêu cầu.

Nói 

10 phút

4 phần

Phần 1: Chào hỏi

Phần 2: Tương tác xã hội.

Phần 3: Miêu tả (Người, đồ vật, môi trường sống, học tập, làm việc…)

Phần 4: Thảo luận.

Thang điểm bài thi: Mỗi kỹ năng chiếm 25% tổng điểm bài thi. Thí sinh đạt tối thiểu 6,5/10 điểm sẽ được công nhận trình độ A2. 

Để tìm hiểu chi tiết hơn về yêu cầu, cấu trúc từng phần thi, học viên tham khảo tại Cấu trúc đề thi tiếng anh A2.

Một phòng thi chứng chỉ A2 Vstep của Đại học Văn Lang

Bài thi chứng chỉ tiếng anh Bậc 3-5

Bài thi Vstep bậc 3-5/ Vstep B1 được sử dụng để đánh giá năng lực ngoại ngữ từ B1 và C1 của thí sinh.  

Cấu trúc bài thi: Chia thành 4 phần Nghe – Đọc – Viết – Nói

Phần thi

Thời gian

Cấu trúc

Yêu cầu

Nghe

40 phút

3 phần, 35 câu hỏi

Nghe các đoạn hội thoại ngắn, hướng dẫn, thông báo, bài nói chuyện, bài giảng và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn.

Đọc

60 phút

4 bài đọc, 40 câu hỏi

Đọc 4 đoạn văn với các chủ đề khác nhau (khoảng  1900-2050 từ). Sau đó hoàn thành các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Mỗi đoạn tương ứng 10 câu hỏi).

Viết 

60 phút

2 bài viết

Phần 1: Viết thư/ email dài khoảng 120 từ theo yêu cầu.

Phần 2: Viết luận dài khoảng 250 từ về chủ đề cho sẵn.

Nói 

12 phút

3 phần

Phần 1: Tương tác xã hội, trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề

Phần 2: Thảo luận giải pháp, đưa ra ý kiến về một tình hướng đã cho trước 3 giải pháp.

Phần 3: Phát triển chủ đề, nói về chủ đề cho trước với các ý được cung cấp sẵn hoặc tự phát triển theo khả năng.

Thang điểm bài thi: Mỗi kỹ năng chiếm 25% tổng điểm bài thi, được tính từ thang điểm 0-10 điểm, làm tròn tới 0,5 điểm. Thí sinh đạt từ 4,0 – 5,5 đạt B1, từ 6,0 – 8,0 đạt B2, từ 8,5 – 10 đạt C1.

Để tìm hiểu chi tiết hơn về yêu cầu, cấu trúc từng phần thi, học viên tham khảo tại Đề thi B1 tiếng anh của Bộ Giáo dục.

Một phòng thi chứng chỉ A2 Vstep của Đại học Kinh tế Tài chính TPHCM

Đăng ký lớp luyện thi chứng chỉ Vstep cấp tốc – Nhận tài liệu chuẩn định dạng format bài thi của Bộ Giáo dục

ĐĂNG KÝ NGAY

Một số câu hỏi thường gặp về khung tiếng anh 6 Bậc 

1/ Thi chứng chỉ tiếng anh 6 bậc Vstep ở đâu?

Tính đến thời điểm tháng 12/2023, cả nước hiện đang có 30 trường Đại học được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ Vstep. Xem chi tiết tại Các trường được cấp chứng chỉ A2, B1, B2, C1 của Bộ GD&ĐT 2023 

2/ Lệ phí thi chứng chỉ khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc là bao nhiêu?

Lệ phí thi tiếng anh Vstep dao động từ 1.500.000-1.800.000đ/ lượt thi (Áp dụng cho thí sinh tự do). Sinh viên, cán bộ nhà trường sẽ được hưởng mức lệ phí ưu đãi hơn. Cụ thể, học viên tham khảo chi tiết tại Lệ phí thi Vstep Cập nhật 2023.

3/ Nên thi chứng chỉ Vstep hay châu Âu?

Bài thi Vstep có tính ứng dụng trong nước cao hơn. Dạng thức bài thi, thang điểm thân thiện hơn so với thí sinh Việt Nam. Do đó, nên ưu tiên thi chứng chỉ tiếng anh theo khung 6 bậc Việt Nam (Trừ trường hợp đơn vị chủ quản yêu cầu sử dụng chứng chỉ Châu Âu)

4/ Chứng chỉ KNLNN 6 Bậc có thời hạn bao lâu?

Trên phôi bằng chứng chỉ ngoại ngữ theo khung 6 bậc Vstep không ghi thời hạn sử dụng nên có thể hiểu là có thời hạn vĩnh viễn.

Tuy nhiên theo quy định tại  Công văn 3755/BGDĐT-GDTX – Thời hạn chứng chỉ còn phụ thuộc vào đơn vị sử dụng chứng chỉ. Do đó cần tìm hiểu kỹ quy định của đơn vị đang công tác. (Có thể là từ 1-2 năm tùy từng vị trí công việc).

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết nhất về Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc Vstep. Hy vọng sẽ giúp ích cho quý học viên trong quá trình tìm hiểu và lựa chọn kỳ thi chứng chỉ. Mọi thắc mắc liên quan vui lòng liên hệ với trung tâm để được hỗ trợ.

Hotline0246 660 9628

Hỗ trợ liên tục 24/7