Chứng chỉ B1 Cambridge là bài thi tiếng anh theo khung tham chiếu châu Âu của Cambridge Assessment English.
- B2 Cambridge có cấu trúc bài thi gồm 4 phần.
- Thí sinh cần đạt từ 173 điểm để nhận bằng B2.
- B2 Cambridge quy đổi IELTS 5.0 – 5.5 điểm, TOEIC 625 – 750 điểm
Chứng chỉ B2 Cambridge là gì?
Chứng chỉ B2 Cambridge hay còn gọi là B2 First, FCE là bài thi của Hội đồng khảo thí Đại học Cambridge. Bài thi này sử dụng khung tham chiếu châu Âu để đánh giá trình độ, nó có giá trị tương đương với trình độ B2 Upper Intermediate.
- Năm ra đời: 1975
- Đơn vị cấp: Cambridge Assessment English
- Thời điểm được sử dụng tại Việt Nam: 2016
Tính ứng dụng của bằng B2 Cambridge
Mục đích của bài thi B2 Cambridge là dùng để đánh giá trình độ tiếng anh của học viên khi sinh sống, học tập và làm việc tại các nước sử dụng tiếng anh làm ngôn ngữ chính.
Thí sinh vượt qua bài thi chứng chỉ B2 Cambridge thể hiện bản thân có đủ năng lực sử dụng tiếng anh trong giao tiếp thực tế ở nhiều ngữ cảnh. Những lý do thí sinh nên chọn bài thi B2 Cambridge là:
- B2 Cambridge được chấp nhận làm đầu vào những chương trình dự bị đại học, chuyển tiếp, kỹ năng học ở những quốc gia nói tiếng anh.
- Được chấp nhận làm điều kiện đầu vào những chương trình đại học được giảng dạy bằng tiếng anh tại các nước không nói tiếng anh (Trong đó có Việt Nam)
Cấu trúc bài thi B2 Cambridge
Đề thi tiếng anh B2 Cambridge có cấu trúc gồm 4 phần. Cụ thể từng phần thi như sau;
Reading và Use Of English (75 phút, 7 phần thi, 40% tổng điểm)
Phần |
Cấu trúc |
Nội dung |
Thang điểm |
1 |
8 câu hỏi trắc nghiệm 4 đáp án dạng điền từ vào chỗ trống |
Thí sinh đọc đoạn văn mẫu và chọn đáp án đúng vào chỗ trống |
0-8 điểm |
2 |
8 câu hỏi điền từ vào chỗ trống |
Thí sinh đọc đoạn văn và điền từ phù hợp và chỗ trống với đáp án không cho trước |
0-8 điểm |
3 |
8 câu hỏi điền từ vào chỗ trống bằng dạng từ đúng của từ đã cho |
Thí sinh đọc đoạn văn, sử dụng từ đã cho và chia dạng của từ thích hợp để điền vào chỗ trống, |
0-8 điểm |
4 |
6 câu hỏi viết lại câu |
Đề bài cho 1 câu hoàn chỉnh và 1 câu không hoàn chỉnh. Thí sinh viết lại câu có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ cho trước. |
0-12 điểm |
5 |
6 câu hỏi trắc nghiệm 4 đáp án |
Thí sinh đọc đoạn văn và trả lời 6 câu hỏi trắc nghiệm |
0-12 điểm |
6 |
6 câu hỏi chọn đáp án điền vào chỗ trống |
Thí sinh chọn một trong 6 phương án điền vào chỗ trống của đoạn văn |
0-12 điểm |
7 |
10 câu hỏi tìm câu trả có sẵn cho đoạn văn |
Thí sinh chọn câu trả lời có sẵn phù hợp với đoạn văn đề bài đã cho. |
0-10 điểm |
Writing (80 phút, 2 phần, 20% tổng điểm)
Phần |
Yêu cầu |
Nội dung |
Thang điểm |
1 |
Viết luận, khoảng 140–190 từ |
Cho trước 1 chủ đề và 2 ý kiến. Thí sinh viết bài luận về chủ đề sử dụng ý kiến đã cho. Sau đó bổ sung thêm 1 ý khác cho bài viết. |
0-40 điểm |
2 |
Viết báo/thư/báo cáo/email, khoảng 140–190 từ |
Thí sinh chọn 1 trong 3 câu hỏi thuộc các dạng báo/ email/ thư/ báo cáo/ bài phê bình. Viết bài dựa theo các gợi ý cho trước về mục đích, hoàn cảnh, câu chủ đề, đối tượng hướng tới. |
Listening (40 phút, 4 phần, 20% tổng điểm)
Phần |
Cấu trúc |
Nội dung |
Thang điểm |
1 |
8 câu hỏi trắc nghiệm |
Thí sinh nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn hình ảnh hoặc thông tin chính xác với hội thoại |
0-8 điểm |
2 |
10 câu hỏi điền từ vào chỗ trống |
Thí sinh nghe bản tin, bài nói và điền từ còn thiếu vào chỗ trống dựa theo thông tin nghe được |
0-10 điểm |
3 |
5 câu hỏi ghép câu |
Thí sinh nghe hội thoại và ghép với đáp án đúng từ 8 đáp án cho trước |
0-5 điểm |
4 |
7 câu hỏi trắc nghiệm |
Thí sinh nghe bản tin, bài nói, bài phỏng vấn và trả lời câu hỏi |
0-7 điểm |
Speaking (14 phút, 4 phần, 20% tổng điểm, 2 thí sinh 1 nhóm)
Phần |
Yêu cầu |
Nội dung |
Thang điểm |
1 |
Giới thiệu |
Thí sinh giới thiệu bản thân và trả lời các câu hỏi liên quan tới nghề nghiệp, sở thích… |
0-60 điểm |
2 |
Thi cá nhân |
Thí sinh được cung cấp 2 bức tranh. Một người tả và so sánh bức tranh, trả lời câu hỏi cho trước. Một người trả lời câu hỏi riêng từ giám khảo liên quan tới tranh. |
|
3 |
Tương tác với thí sinh cùng nhóm |
Thảo luận với thí sinh cùng nhóm để trả lời câu hỏi cho trước |
|
4 |
Thảo luận |
Trả lời câu hỏi mở rộng liên quan tới phần 3. |
Thang điểm bài thi B2 Cambridge
Điểm từng phần thi sẽ được chấm và quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Mỗi phần sẽ có cách quy đổi điểm riêng như sau:
Tổng điểm cuối cùng của bài thi sau khi quy đổi sang điểm Cambridge English sẽ được dùng để xét trình độ của thí sinh dự thi. Cụ thể:
- Dưới 140 điểm: Không đạt trình độ B2, không được nhận chứng chỉ.
- Từ 140-159 điểm: Không đạt B2, được công nhận và nhận chứng chỉ B1.
- Từ 160 – 172: Đạt B2 (Grade C), được công nhận hoàn thành bài thi và nhận chứng chỉ B2.
- Từ 173 – 179: Đạt B2 (Grade B), được công nhận hoàn thành bài thi ở mức giỏi và nhận chứng chỉ B2.
- 180 – 190: Đạt C1, được công nhận hoàn thành bài thi xuất sắc và nhận chứng chỉ C1.
Thông báo mở lớp ôn thi chứng chỉ tiếng anh B1 và tương đương – Giảng viên Đại học Hà Nội đứng lớp – Bằng chuẩn 100% – Lưu Hồ sơ gốc chính quy
Thi chứng chỉ B2 Cambridge ở đâu?
Để tham dự kỳ thi chứng chỉ B2 Cambridge, học viên cần đăng ký tại các đơn vị uỷ quyền của Cambridge English tại Việt Nam.
Tra cứu các đơn vị tổ chức thi B2 Cambridge Tìm trung tâm thi | Cambridge English.
Hoặc tham khảo danh sách đơn vị tổ chức thi dưới đây:
Giải đáp thắc mắc về chứng chỉ B2 Cambridge
1/ Bằng B2 Cambridge có thời hạn bao lâu?
Theo thông tin trên phôi bằng thì chứng chỉ B2 Cambridge có thời hạn vĩnh viễn. Tuy nhiên các đơn vị sử dụng chứng chỉ tại Việt Nam thường có quy định về thời hạn chứng chỉ B2 từ 1,5 đến 2 năm.
2/ Quy đổi B2 Cambridge sang TOEIC, IELTS bao nhiêu?
Dựa theo hướng dẫn quy đổi tại Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT, bằng B2 Cambridge quy đổi IELTS 5.0 – 5.5 điểm, TOEIC 625 – 750 điểm.
3/ Chứng chỉ B2 Cambridge có đáp ứng điều kiện đầu ra thạc sĩ?
Theo quy chế đào tạo thạc sĩ tại Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT, chứng chỉ B2 Cambridge được phép sử dụng tương đương thay thế chứng chỉ B2 Vstep để đáp ứng điều kiện đầu ra thạc sĩ.
4/ B2 Cambridge có thi công chức được không?
Trong một số trường hợp đơn vị sử dụng chứng chỉ chấp thuận sử dụng B2 Cambridge thay thế cho chứng chỉ Bậc 4 Vstep thì được phép sử dụng để thi công chức.
Trên đây là toàn bộ những thông tin quan trọng nhất về chứng chỉ B2 Cambridge. Nếu học viên còn thắc mắc về loại bằng này, vui lòng liên hệ với CITI ENGLISH để được hỗ trợ!