Việt Nam hiện đang có 3 định dạng bài thi A2 với cách tính điểm, thang điểm khác nhau:
- A2 Vstep: Thang điểm 10, điểm đạt A2 là 6.5 điểm
- A2 CEFR: Thang điểm tối đa là 690 điểm, điểm đạt A2 là 200-299 điểm
- A2 Cambridge: Thang điểm tối đa 150 điểm, điểm đạt A2 là 120 điểm.
Các loại chứng chỉ tiếng anh A2 tại Việt Nam
Để tìm hiểu về cách tính điểm bài thi tiếng anh A2, học viên cần nắm rõ thông tin về những loại chứng chỉ A2 phổ biến. Tại Việt Nam hiện đang có 3 định dạng bài thi tiếng anh A2 bao gồm:
1/ Chứng chỉ tiếng anh A2 Vstep – Đây là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo KNLNN 6 Bậc dùng cho Việt Nam.
- Năm ra đời: 2014
- Đơn vị cấp chứng chỉ: Bộ GD&ĐT
- Đơn vị tổ chức thi: Các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép
Bài thi A2 Vstep có cấu trúc gồm 4 phần thi tương ứng 4 kỹ năng giao tiếp. Thí sinh sẽ có 110 phút hoàn thiện bài thi.
2/ Chứng chỉ tiếng anh A2 CEFR – Là bài thi đánh giá trình độ ngoại ngữ theo khung tham chiếu châu Âu của tổ chức Bright online LLC Academy.
- Năm ra đời: 2001
- Đơn vị cấp chứng chỉ: Bright online LLC Academy
- Đơn vị tổ chức thi: Các đơn vị ủy quyền của Bright online LLC Academy
Bài thi A2 CEFR có cấu trúc gồm 5 phần thi, đánh giá ngữ pháp và 4 kỹ năng giao tiếp. Thí sinh sẽ có 100 phút hoàn thiện bài thi.
3/ Chứng chỉ tiếng anh A2 Cambridge – Là bài thi đánh giá trình độ ngoại ngữ theo khung tham chiếu châu Âu do Đại học Cambridge tổ chức.
- Năm ra đời: 1994
- Đơn vị cấp chứng chỉ: Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge
- Đơn vị tổ chức thi: Đơn vị ủy quyền của Cambridge English
Bài thi A2 Cambridge có cấu trúc gồm 3 phần thi và đánh giá toàn diện 4 kỹ năng giao tiếp. Thí sinh sẽ có 100 phút hoàn thiện bài thi.
Cách tính điểm thi tiếng anh A2
Mỗi định bài thi sẽ có cấu trúc đề thi khác nhau cũng như các tính điểm cho từng phần khác nhau. Thang điểm của mỗi bài thi sẽ được sử dụng để đánh giá thí sinh đã đạt trình độ tiếng anh A2. Cụ thể các tính điểm của mỗi bài thi như sau:
Bài thi tiếng anh A2 của Bộ Giáo dục
Đề thi tiếng anh A2 sẽ chia đều tổng điểm cho từng phần thi, mỗi phần sẽ chiếm 25% tổng số điểm toàn bài. Các phần thi sẽ được tính trên thang điểm 100 sau đó quy về thang điểm 10 để xét kết quả. Cụ thể cấu trúc sơ bộ và các tính điểm từng phần thi như sau:
A2 Vstep listening (Gồm 5 phần, thời gian làm bài 25 phút)
Phần thi |
Cấu trúc |
Yêu cầu |
Điểm tối đa |
Part 1 |
5 câu |
Nghe thông báo, hướng dẫn, hội thoại ngắn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn |
5 điểm |
Part 2 |
5 câu |
Nghe thông báo, hướng dẫn, hội thoại ngắn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn |
5 điểm |
Part 3 |
5 câu |
Nghe hội thoại và điền từ vào 5 chỗ trống. |
5 điểm |
Part 4 |
5 câu |
Nghe một đoạn hội thoại dài về chuyến đi, khóa học,… và trả lời câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn |
5 điểm |
Part 5 |
5 câu |
Nghe một bài độc thoại dưới dạng tin nhắn điện thoại hoặc bảng tin và điền từ vào chỗ trống. |
5 điểm |
A2 Vstep reading (Gồm 4 phần, thời gian làm bài 40 phút)
Phần thi |
Cấu trúc |
Yêu cầu |
Điểm tối đa |
Part 1 |
10 câu |
Đọc một đoạn văn ngắn khoảng 120 từ đến 150 từ và điền từ vựng hoặc ngữ pháp vào 10 chỗ trống với 3 lựa chọn. |
5 điểm |
Part 2 |
8 câu |
Đọc và nối biển báo với các câu giải nghĩa. |
8 điểm |
Part 3 |
7 câu |
Đọc và điền từ vào một biểu mẫu ghi chú, xin visa, mẫu đăng ký… |
7 điểm |
Part 4 |
5 câu |
Đọc hiểu và trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn |
5 điểm |
A2 Vstep writing (Gồm 3 phần, thời gian làm bài 35 phút)
Phần thi |
Cấu trúc |
Yêu cầu |
Điểm tối đa |
Part 1 |
5 câu |
Hoàn thành 5 câu dựa vào các từ gợi ý. |
5 điểm |
Part 2 |
1 câu |
Viết một tin nhắn hoặc bản ghi nhớ theo yêu cầu có độ dài khoảng 35 từ |
10 điểm |
Part 3 |
1 câu |
Viết một email hoặc bưu thiếp liên quan đến yêu cầu được cung cấp dài khoảng 40 từ. |
10 điểm |
A2 Vstep speaking (Gồm 4 phần, thời gian làm bài 10 phút)
Phần thi |
Yêu cầu |
Điểm tối đa |
Part 1 |
Chào hỏi và giới thiệu về bản thân. |
5 điểm |
Part 2 |
Trả lời câu hỏi về các chủ đề tương tác liên quan đến thông tin cá nhân. |
5 điểm |
Part 3 |
Miêu tả một chủ đề như nhà cửa, quê quán, nghề nghiệp… |
5 điểm |
Part 4 |
Thảo luận và đưa ý kiến về một nhận định hoặc câu nói có sẵn. |
10 điểm |
Mỗi phần thi sẽ có điểm số tối đa là 25 điểm, tổng điểm bài thi tối đa sẽ là 100 điểm (Tổng 4 phần thi). Sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0.5 điểm. Bài thi đạt điểm tối thiểu từ 6.5 điểm sẽ được công nhận trình độ A2.
Đăng ký nhận tài liệu ôn thi chứng chỉ tiếng anh A2 – Chuẩn định dạng format bài thi của Bộ Giáo dục
Bài thi tiếng anh A2 châu Âu
Bài thi A2 CEFR được sử dụng để đánh giá cả 6 trình độ trong khung ngoại ngữ. Do đó độ phân hóa của bài thi khá cao. Cụ thể cấu trúc bài thi A2 châu Âu cùng cách tính điểm cho bài thi như sau:
Phần thi |
Thời gian |
Cấu trúc |
Yêu cầu |
Điểm tối đa |
Grammar |
40 phút |
100 câu |
Yêu cầu thí sinh nhận diện ngữ pháp và chọn từ vựng đúng cho mỗi câu. |
690 điểm |
Listening |
20 phút |
12 câu |
Thí sinh sẽ nghe đoạn hội thoại để trả lời câu hỏi.Đoạn hội thoại sẽ dài khoảng 3 phút và bao gồm nhiều giọng điệu khác nhau. |
690 điểm |
Reading |
20 phút |
9-12 câu |
Thí sinh sẽ đọc 5-6 đoạn văn với chủ đề từ cuộc sống hàng ngày đến văn hóa, xã hội. |
690 điểm |
Writing |
15 phút |
2 phần |
Yêu cầu thí sinh trả lời một chủ đề trong 15 phút về một trong hai dạng đề: Viết câu dựa trên một bức tranh cho sẵn, viết một bài văn bày tỏ quan điểm để đánh giá sự sắp xếp. |
690 điểm |
Speaking |
5 phút |
4-5 câu |
Thí sinh sẽ trả lời câu hỏi dựa trên tình huống được đưa ra. |
690 điểm |
Tổng điểm bài thi sẽ là trung bình cộng từ 5 phần thi kỹ năng. Thí sinh cần đạt điểm từ 200-299 điểm để được công nhận trình độ A2.
Bài thi tiếng anh A2 Cambridge
Bài thi chứng chỉ A2 Cambridge sẽ có thang điểm và cách quy đổi phức tạp hơn so với 2 bài thi còn lại. Tuy nhiên độ khó của bài thi sẽ không bằng bài thi A2 CEFR. Cụ thể cấu trúc và cách tính điểm bài thi như sau:
A2 Cambridge reading & writing (60 phút, gồm 7 phần)
Phần thi |
Cấu trúc |
Yêu cầu |
Điểm tối đa |
Part 1 |
6 câu |
Cho 6 bảng hiệu, thông báo hoặc đoạn văn ngắn… và yêu cầu thí sinh dựa vào thông tin để trả lời câu hỏi. |
6 điểm |
Part 2 |
7 câu |
Đọc 3 bài viết ngắn và dựa vào thông tin để chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi. |
7 điểm |
Part 3 |
5 câu |
Đọc một đoạn văn dài và chọn đáp án đúng nhất |
5 điểm |
Part 4 |
6 câu |
Đọc đoạn văn và chọn từ còn thiếu (A-C) để điền vào chỗ trống. |
6 điểm |
Part 5 |
6 câu |
Đọc đoạn văn và điền từ vào chỗ trống |
6 điểm |
Part 6 |
1 câu |
Thí sinh viết một tin nhắn văn bản, ghi chú, email hoặc bưu thiếp. Các hướng dẫn sẽ cho thí sinh biết những gì để viết và cho ai. |
15 điểm |
Part 7 |
1 câu |
Thí sinh viết một câu chuyện dựa trên 3 bức hình cho sẵn, tối thiểu 35 từ. |
15 điểm |
A2 Cambridge listening (30 phút, gồm 5 phần)
Phần thi |
Cấu trúc |
Yêu cầu |
Điểm tối đa |
Part 1 |
5 câu |
Gồm 5 đoạn hội thoại ngắn với 1 câu hỏi và 3 bức tranh (A, B hoặc C). Thí sinh cần nghe và chọn đúng ảnh. |
5 điểm |
Part 2 |
5 câu |
Nghe và điền thông tin còn thiếu để hoàn thành mẫu tin nhắn hoặc ghi chú |
5 điểm |
Part 3 |
5 câu |
Nghe đoạn văn bản dài để tìm thông tin cụ thể và trả lời câu hỏi. |
5 điểm |
Part 4 |
5 câu |
Nghe 5 đoạn hội thoại và phải tìm ra ý tưởng trung tâm của mỗi bài. |
5 điểm |
Part 5 |
5 câu |
Đưa ra 1 đoạn hội thoại dài cùng 2 danh sách từ. Thí sinh nghe sau đó nối 2 danh sách từ cho phù hợp. |
5 điểm |
A2 Cambridge speaking (8-10 phút, gồm 2 phần)
Phần thi |
Cấu trúc |
Yêu cầu |
Điểm tối đa |
Part 1 |
1 câu |
Trả lời các thông tin về bản thân, sở thích cá nhân, thói quen, cuộc sống hàng ngày… với ngôn ngữ giao tiếp và xã giao. |
30 điểm |
Part 2 |
1 câu |
Thảo luận với một thí sinh cùng thi dựa vào các hình ảnh gợi ý liên quan đến một chủ đề. Giám khảo sẽ dẫn dắt phần thảo luận. |
15 điểm |
Điểm từng kỹ năng sẽ được quy đổi sang thang điểm tiếng Anh Cambridge, với tối đa 150 điểm cho mỗi kỹ năng. Kết quả cuối cùng của bài kiểm tra là điểm trung bình của các kỹ năng. Thí sinh cần đạt điểm từ 120 điểm để được công nhận trình độ A2.
Thông báo mở lớp luyện thi chứng chỉ tiếng anh A2 Vstep – Giảng viên Đại học Hà Nội đứng lớp – Bằng chuẩn Bộ GD&ĐT, Lưu Hồ sơ gốc chính quy
So sánh thang điểm của các bài thi tiếng anh A2
Dựa vào thông tin so sánh về thang điểm, học viên sẽ có những hiểu biết nhất định để có thể so sánh độ khó, tỉ lệ thi đạt của các bài thi A2. Tuy nhiên, yếu tố quan trọng hàng đầu vẫn là mục đích sử dụng, sau đó mới xét tới những tiêu chí còn lại. Cụ thể:
- Xét về kiến thức, bài thi A2 Vstep và A2 Cambridge sẽ dễ làm hơn so với bài thi A2 CEFR. Bởi tính phân loại trình độ của bài thi A2 CEFR nên bài thi sẽ bao gồm cả những phần kiến thức nâng cao.
- Xét về khả năng thi đạt, bài thi Vstep được nhiều thí sinh đánh giá là dễ thi đạt hơn. Bởi cấu trúc bài thi, dạng câu hỏi trong bài thân thiện hơn so với người Việt.
- Xét về tính thuận tiện, bài thi A2 CEFR dễ thực hiện hơn bởi thí sinh có thể làm bài thi trực tuyến tại nhà. Học viên không cần phải di chuyển tới các địa điểm thi như bài thi A2 Vstep và A2 Cambridge.
Từ những đánh giá trên, có thể thấy bài thi A2 Vstep có nhiều ưu thế hơn về khả năng thi đạt và tính ứng dụng cho người Việt. Do đó, nếu đơn vị chủ quản không bắt buộc phải có chứng chỉ tiếng anh A2 CEFR hay A2 Cambridge thì học viên nên ưu tiên bài thi A2 của Bộ GD&ĐT.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về cách tính điểm, thang điểm tiếng anh A2. Mong rằng bài viết sẽ hữu ích với học viên trong quá trình ôn luyện và tham dự kỳ thi tiếng anh!